Chủ Nhật, 31 tháng 7, 2016

0. KHUNG THAM CHIẾU NĂNG LỰC NGÔN NGỮ

0. KHUNG THAM CHIẾU NĂNG LỰC NGÔN NGỮ



KHUNG THAM CHIẾU NĂNG LỰC NGÔN NGỮ CHÂU ÂU (CEFR)
& KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ VIỆT NAM (KNLNNVN)

CEFR
KNLNNVN

The CEFR, or The Common European Framework of Reference for Languages: Learning, teaching, assessment, was developed by a Council of Europe during 1993 -1996 to promote transparency and coherence in language learning and teaching in EU constituent states. It was officially published in 2001, and has since been translated into many languages. It consists of a descriptive scheme of language use and learning and scales of proficiency for the different parameters of this scheme.
The description is based on an action-oriented approach to language learning and use. It provides six levels of proficiency (A1-C2) with specific outcomes – a complete summary of descriptors of language proficiency (language knowledge and language skills).
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây gọi là Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, viết tắt: KNLNNVN) áp dụng cho các chương trình đào tạo ngoại ngữ, các cơ sở đào tạo ngoại ngữ và người học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân.
KNLNNVN được phát triển trên cơ sở tham chiếu, ứng dụng CEFR và một số khung trình độ tiếng Anh của các nước, kết hợp với tình hình và điều kiện thực tế dạy, học và sử dụng ngoại ngữ ở Việt Nam. KNLNNVN được chia làm 3 cấp (Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp) và 6 bậc (từ Bậc 1 đến Bậc 6 và tương thích với các bậc từ A1 đến C2 trong CEFR). Cụ thể như sau:




GENERAL CAN-DO-STATEMENTS
MÔ TẢ TỔNG QUÁT

The Common European Framework of Reference for Languages
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam



A1 Level
● Can understand and use familiar everyday expressions and very basic phrases aimed at the satisfaction of needs of a concrete type.
● Can introduce him/herself and others and can ask and answer questions about personal details such as where he/she lives, people he/she knows and things he/she has.
● Can interact in a simple way provided the other person talks slowly and clearly and is prepared to help.

Bậc 1 
● Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể.
● Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè v.v…
● Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ.

A2 Level
● Can understand sentences and frequently used expressions related to areas of most immediate relevance (e.g. very basic personal and family information, shopping, local geography, employment).
● Can communicate in simple and routine tasks requiring a simple and direct exchange of information on familiar and routine matters.
● Can describe in simple terms aspects of his/her background, immediate environment and matters in areas of immediate need.

Bậc 2 
● Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm).
● Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày.
● Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.

B1 Level
● Can understand the main points of clear standard input on familiar matters regularly encountered in work, school, leisure, etc.
● Can deal with most situations likely to arise while travelling in an area where the language is spoken.
●  Can produce simple connected text on topics that are familiar or of personal interest.
- Can describe experiences and events, dreams, hopes & ambitions and briefly give reasons and explanations for opinions and plans.

Bậc 3 
● Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v... 
● Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm.
● Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.

B2 Level
●  Can understand the main ideas of complex text on both concrete and abstract topics, including technical discussions in his/her field of specialisation.
●  Can interact with a degree of fluency and spontaneity that makes regular interaction with native speakers quite possible without strain for either party.
●  Can produce clear, detailed text on a wide range of subjects and explain a viewpoint on a topical issue giving the advantages and disadvantages of various options.

Bậc 4 
● Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân.
● Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ.
● Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.

C1 Level
●  Can understand a wide range of demanding, longer texts, and recognize implicit meaning.
●  Can express ideas fluently and spontaneously without much obvious searching for expressions.
● Can use language flexibly and effectively for social, academic and professional purposes.
●  Can produce clear, well-structured, detailed text on complex subjects, showing controlled use of organisational patterns, connectors and cohesive devices.

Bậc 5 
● Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng.
● Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt.
● Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn.
● Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết.

C2 Level
●  Can understand with ease virtually everything heard or read.
●  Can summarise information from different spoken and written sources, reconstructing arguments and accounts in a coherent presentation.
●  Can express him/herself spontaneously, very fluently and precisely, differentiating finer shades of meaning even in the most complex situations.


Bậc 6 
● Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết.
● Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic.
● Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp.
HOW LONG IT WILL TAKE TO REACH
EACH CEF LEVEL

THỜI GIAN HỌC ĐẺ ĐẠT MỖI CẤP ĐỘ CEFR
The Association of Language Testers of Europe (ALTE), whose members have aligned their language examinations with the CEFR, provides guidance on the number of guided teaching hours needed to fulfil the aims of each CEFR level:

A1 Approximately 90 - 100 hours
A2 Approximately 180 - 200 hours
B1 Approximately 350 - 400 hours
B2 Approximately 500 - 600 hours
C1 Approximately 700 - 800 hours
C2 Approximately 1,000 - 1,200 hours

Hiệp hội Các nhà  Lượng giá Ngôn ngữ  châu Âu (ALTE), mà các thành viên của hội này đã liên kết các kỳ thi ngôn ngữ của họ với CEFR, cung cấp một hướng dẫn về số giờ giảng dạy trên lớp cần thiết để hoàn thành các mục tiêu của mỗi cấp CEFR:

A1 Khoảng 90-100 giờ
A2 Khoảng 180-200 giờ
B1 Khoảng 350-400 giờ
B2 Khoảng 500-600 giờ
C1 Khoảng 700-800 giờ
C2 khoảng 1.000 - 1.200 giờ