Chủ Nhật, 31 tháng 7, 2016

0. KHUNG THAM CHIẾU NĂNG LỰC NGÔN NGỮ

0. KHUNG THAM CHIẾU NĂNG LỰC NGÔN NGỮ



KHUNG THAM CHIẾU NĂNG LỰC NGÔN NGỮ CHÂU ÂU (CEFR)
& KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ VIỆT NAM (KNLNNVN)

CEFR
KNLNNVN

The CEFR, or The Common European Framework of Reference for Languages: Learning, teaching, assessment, was developed by a Council of Europe during 1993 -1996 to promote transparency and coherence in language learning and teaching in EU constituent states. It was officially published in 2001, and has since been translated into many languages. It consists of a descriptive scheme of language use and learning and scales of proficiency for the different parameters of this scheme.
The description is based on an action-oriented approach to language learning and use. It provides six levels of proficiency (A1-C2) with specific outcomes – a complete summary of descriptors of language proficiency (language knowledge and language skills).
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây gọi là Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, viết tắt: KNLNNVN) áp dụng cho các chương trình đào tạo ngoại ngữ, các cơ sở đào tạo ngoại ngữ và người học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân.
KNLNNVN được phát triển trên cơ sở tham chiếu, ứng dụng CEFR và một số khung trình độ tiếng Anh của các nước, kết hợp với tình hình và điều kiện thực tế dạy, học và sử dụng ngoại ngữ ở Việt Nam. KNLNNVN được chia làm 3 cấp (Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp) và 6 bậc (từ Bậc 1 đến Bậc 6 và tương thích với các bậc từ A1 đến C2 trong CEFR). Cụ thể như sau:




GENERAL CAN-DO-STATEMENTS
MÔ TẢ TỔNG QUÁT

The Common European Framework of Reference for Languages
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam



A1 Level
● Can understand and use familiar everyday expressions and very basic phrases aimed at the satisfaction of needs of a concrete type.
● Can introduce him/herself and others and can ask and answer questions about personal details such as where he/she lives, people he/she knows and things he/she has.
● Can interact in a simple way provided the other person talks slowly and clearly and is prepared to help.

Bậc 1 
● Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể.
● Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè v.v…
● Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ.

A2 Level
● Can understand sentences and frequently used expressions related to areas of most immediate relevance (e.g. very basic personal and family information, shopping, local geography, employment).
● Can communicate in simple and routine tasks requiring a simple and direct exchange of information on familiar and routine matters.
● Can describe in simple terms aspects of his/her background, immediate environment and matters in areas of immediate need.

Bậc 2 
● Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm).
● Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày.
● Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.

B1 Level
● Can understand the main points of clear standard input on familiar matters regularly encountered in work, school, leisure, etc.
● Can deal with most situations likely to arise while travelling in an area where the language is spoken.
●  Can produce simple connected text on topics that are familiar or of personal interest.
- Can describe experiences and events, dreams, hopes & ambitions and briefly give reasons and explanations for opinions and plans.

Bậc 3 
● Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v... 
● Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm.
● Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.

B2 Level
●  Can understand the main ideas of complex text on both concrete and abstract topics, including technical discussions in his/her field of specialisation.
●  Can interact with a degree of fluency and spontaneity that makes regular interaction with native speakers quite possible without strain for either party.
●  Can produce clear, detailed text on a wide range of subjects and explain a viewpoint on a topical issue giving the advantages and disadvantages of various options.

Bậc 4 
● Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân.
● Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ.
● Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.

C1 Level
●  Can understand a wide range of demanding, longer texts, and recognize implicit meaning.
●  Can express ideas fluently and spontaneously without much obvious searching for expressions.
● Can use language flexibly and effectively for social, academic and professional purposes.
●  Can produce clear, well-structured, detailed text on complex subjects, showing controlled use of organisational patterns, connectors and cohesive devices.

Bậc 5 
● Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng.
● Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt.
● Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn.
● Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết.

C2 Level
●  Can understand with ease virtually everything heard or read.
●  Can summarise information from different spoken and written sources, reconstructing arguments and accounts in a coherent presentation.
●  Can express him/herself spontaneously, very fluently and precisely, differentiating finer shades of meaning even in the most complex situations.


Bậc 6 
● Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết.
● Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic.
● Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp.
HOW LONG IT WILL TAKE TO REACH
EACH CEF LEVEL

THỜI GIAN HỌC ĐẺ ĐẠT MỖI CẤP ĐỘ CEFR
The Association of Language Testers of Europe (ALTE), whose members have aligned their language examinations with the CEFR, provides guidance on the number of guided teaching hours needed to fulfil the aims of each CEFR level:

A1 Approximately 90 - 100 hours
A2 Approximately 180 - 200 hours
B1 Approximately 350 - 400 hours
B2 Approximately 500 - 600 hours
C1 Approximately 700 - 800 hours
C2 Approximately 1,000 - 1,200 hours

Hiệp hội Các nhà  Lượng giá Ngôn ngữ  châu Âu (ALTE), mà các thành viên của hội này đã liên kết các kỳ thi ngôn ngữ của họ với CEFR, cung cấp một hướng dẫn về số giờ giảng dạy trên lớp cần thiết để hoàn thành các mục tiêu của mỗi cấp CEFR:

A1 Khoảng 90-100 giờ
A2 Khoảng 180-200 giờ
B1 Khoảng 350-400 giờ
B2 Khoảng 500-600 giờ
C1 Khoảng 700-800 giờ
C2 khoảng 1.000 - 1.200 giờ

1.1. MÔ TẢ CÁC KỸ NĂNG TIẾNG ANH A1

1.1. MÔ TẢ CÁC KỸ NĂNG TIẾNG ANH A1

A1 LEVEL SKILL DESCRIPTORS
CÁC ĐẶC TẢ CÁC KỸ NĂNG BẬC 1
1.1.1. A1 level Listening skill descriptors
1.1.1. Đặc tả kỹ năng nghe Bậc 1
lOverall listening comprehension
Can follow speech which is very slow and carefully articulated, with long pauses for him/her to assimilate meaning.
lĐặc tả tổng quát cho kỹ năng nghe
- Có thể theo dõi và hiểu được lời nói khi được diễn đạt chậm, rõ ràng, có khoảng ngừng để kịp thu nhận và xử lý thông tin.
lUnderstanding a native speaker interlocutor
Can understand everyday expressions aimed at the satisfaction of simple needs of a concrete type, delivered directly to him/her in clear, slow and repeated speech by a sympathetic speaker.
Can understand questions and instructions addressed carefully and slowly to him/her and follow short, simple directions.
lNghe hội thoại giữa những người bản ngữ hay những người không trực tiếp đối thoại
Có thể hiểu được những đoạn hội thoại rất ngắn, cấu trúc rất đơn giản, tốc độ nói chậm và rõ ràng về các chủ đề cá nhân cơ bản, trường lớp học và những nhu cầu thiết yếu.
lListening to announcements and instructions
Can understand instructions addressed carefully and slowly to him/her and follow short, simple
directions.

lNghe thông báo, hướng dẫn, chỉ dẫn
Có thể hiểu, làm theo những chỉ dẫn ngắn và đơn giản được truyền đạt chậm và cẩn thận.
1.1.2. A1 level Speking skill descriptors
1.1.2. Đặc tả kỹ năng Nói Bậc 1
lOverall Oral Production
Can produce simple mainly isolated phrases about people and places.
lĐặc tả tổng quát cho kỹ năng nói
- Có thể đưa ra và hồi đáp các nhận định đơn giản liên quan đến các chủ đề rất quen thuộc như bản thân, gia đình, trường lớp học hoặc nhu cầu giao tiếp tối thiểu hằng ngày.

lMonologue: Describing experience
Can describe him/herself, what he/she does and where he/she lives.
lNói độc thoại: Mô tả kinh nghiệm
- Có thể mô tả về người nào đó, nơi họ sống và công việc của họ.
lAddressing audiences
Can read a very short, rehearsed statement – e.g. to introduce a speaker, propose a toast.
lNói độc thoại: Trình bày trước người nghe
Có thể đọc những đoạn ngắn đã chuẩn bị trước, ví dụ: giới thiệu một diễn giả, đề nghị nâng ly chúc mừng.
lConversation
Can make an introduction and use basic greeting and leave-taking expressions.
Can ask how people are and react to news.
Can understand everyday expressions aimed at the satisfaction of simple needs of a concrete type, delivered directly to him/her in clear, slow and repeated speech by a sympathetic speaker.

lNói tương tác: Hội thoại
- Có thể giới thiệu, chào hỏi và tạm biệt trong giao tiếp cơ bản.
- Có thể hỏi thăm tình hình của mọi người và phản hồi với các tin tức đó.

1.1.3. A1 level Reading skill descriptors
1.1.3. Đặc tả kỹ năng Đọc Bậc 1
lOverall reading comprehension
Can understand very short, simple texts a single phrase at a time, picking up familiar names, words and basic phrases and rereading as required.
l Đặc tả tổng quát cho kỹ năng đọc
- Có thể hiểu các đoạn văn bản rất ngắn và đơn giản về các chủ đề đã học như bản thân, gia đình, trường lớp, bạn bè v.v…
lReading correspondence
Can understand short, simple messages on postcards.
lĐọc văn bản giao dịch
- Có thể hiểu các thông điệp ngắn, đơn giản trên bưu thiếp.

lReading for orientation
Can recognise familiar names, words and very basic phrases on simple notices in the most common everyday situations.
lĐọc tìm thông tin
Có thể nhận diện các tên riêng, các từ quen thuộc, các cụm từ cơ bản nhất trên các ghi chú đơn giản, thường gặp trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
lReading for information and argument
Can get an idea of the content of simpler informational material and short simple descriptions, especially if there is visual support.
lĐọc lấy thông tin và lập luận
Có thể hiểu sơ bộ nội dung của các văn bản đơn giản, quen thuộc hoặc các đoạn mô tả ngắn, đặc biệt là khi có minh họa kèm theo.
lReading instructions
Can follow short, simple written directions (e.g. to go from X to Y).
lĐọc các chỉ dẫn
- Có thể đi theo các bản chỉ dẫn đường ngắn, đơn giản (ví dụ: đi từ X tới Y).

1.1.4. A1 level Writing skill descriptors
1.1.4. Đặc tả kỹ năng Viết Bậc 1
lOverall written production
Can write simple isolated phrases and sentences.
l Đặc tả tổng quát cho kỹ năng viết
Có thể viết những cụm từ, câu ngắn về bản thân, gia đình, trường lớp, nơi làm việc.
lCreative writing
Can write simple phrases and sentences about themselves and imaginary people, where they live and what they do.
l Viết sáng tạo
Có thể viết những cụm từ, câu đơn giản về bản thân và những người trong tưởng tượng, nơi sống và công việc của họ.
l Overall written interaction
Can ask for or pass on personal details in written form


l Viết tương tác: Đặc tả tổng quát cho kỹ năng viết tương tác
Có thể yêu cầu hoặc cung cấp thông tin cá nhân bằng văn bản.

l Correspondence
Can write a short simple postcard
l Viết tương tác: Thư từ giao dịch
Có thể viết, đáp lời một bưu thiếp, điền các bảng, biểu mẫu đơn giản.

l Notes, messages & forms
Can write numbers and dates, own name, nationality, address, age, date of birth or arrival in the country etc. such as on a hotel registration form.
lViết tương tác: Ghi chép, nhắn tin, điền biểu mẫu
Có thể viết và điền các con số, ngày tháng, tên riêng, quốc tịch, địa chỉ, tuổi, ngày sinh khi đến một quốc gia, ví dụ: điền vào một mẫu đăng ký khách sạn.
lProcessing text
Can copy out single words and short texts presented in standard printed format


lXử lý văn bản
Có thể chép lại những từ đơn hay văn bản ngắn được trình bày dưới dạng in chuẩn.

SELF-ASSESSMENT GRID
A1 LEVEL
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
BẬC 1 A1

Listening
I can recognise familiar words and very basic phrases concerning myself, my family and immediate concrete surroundings when people speak slowly and clearly.

Nghe
Tôi có thể nhận biết được các từ và nhóm từ quen thuộc về bản thân, gia đình và môi trường sống xung quanh tôi khi mọi người nói chậm và rõ ràng.   

Reading
I can understand familiar names, words and very simple sentences, for example on notices and posters or in catalogues.        
Đọc
Tôi có thể nhận diện các từ, nhóm từ quen thuộc và các câu đơn giản liên quan đến bản thân, gia đình và môi trường xung quanh gần gũi với tôi. Tôi có thể hiểu các văn bản rất ngắn và đơn giản trên quảng cáo, thông báo.    


Spoken Interaction
I can interact in a simple way provided the other person is prepared to repeat or rephrase things at a slower rate of speech and help me formulate what I'm trying to say. I can ask and answer simple questions in areas of immediate need or on very familiar topics.

Nói tương tác
Tôi có thể hỏi và trả lời các câu hỏi đơn giản về các chủ đề quen thuộc về bản thân, gia đình, nhà trường khi người khác nói chậm, rõ ràng và đôi khi nhắc lại để giúp tôi thể hiện điều muốn nói.

Written Interaction
I can write a short, simple postcard, for examples sending holiday greetings. I can fill in forms with personal details, for example entering my name, nationality and address on a hotel registration form.
Viết tương tác      
Tôi có thể viết bưu thiếp đơn giản và ngắn gọn, ví dụ viết bưu thiếp về kỳ nghỉ của bản thân. Tôi có thể điền biểu mẫu với các thông số cá nhân, ví dụ điền tên, quốc tịch, địa chỉ vào biểu đặt phòng khách sạn.     


Spoken Production
I can use simple phrases and sentences to describe where I live and people I know.     
Nói sản sinh
Tôi có thể sử dụng các cụm từ và câu đơn giản để nói về các chủ đề quen thuộc về bản thân, gia đình, nhà trường.


Written Production
I can write simple isolated phrases and sentences.
Viết sản sinh
Tôi có thể viết được những cụm từ hoặc những câu đơn giản.

1.2. DANH MỤC TỪ VỰNG TIẾNG ANH A1

1.2. DANH MỤC TỪ VỰNG TIẾNG ANH A1

1.3. CẤU TRÚC ĐỀ THI TIẾNG ANH A1

1.3. CẤU TRÚC ĐỀ THI TIẾNG ANH A1


1.4.1. ĐỀ THI MẪU TIẾNG ANH A1

1.4.1. ĐỀ THI MẪU TIẾNG ANH A1

PART 1


PART 2


PART 3


PART 4



1.4.2. ĐỀ THI MẪU TIẾNG ANH A1

1.4.2. ĐỀ THI MẪU TIẾNG ANH A1

1.4.3. ĐỀ THI MẪU TIẾNG ANH A1

1.4.3. ĐỀ THI MẪU TIẾNG ANH A1

1.4.4. ĐỀ THI MẪU TIẾNG ANH A1

1.4.4. ĐỀ THI MẪU TIẾNG ANH A1

1.4.5. ĐỀ THI MẪU TIẾNG ANH A1

1.4.5. ĐỀ THI MẪU TIẾNG ANH A1

2.1. MÔ TẢ CÁC KỸ NĂNG TIẾNG ANH A2

2.1. MÔ TẢ CÁC KỸ NĂNG TIẾNG ANH A2



A2 LEVEL SKILL DESCRIPTORS
CÁC ĐẶC TẢ CÁC KỸ NĂNG BẬC 2

2.1.1. A2 Level Listening skill descriptors
2.1.1. Đặc tả kỹ năng nghe Bậc 2
lOverall listening comprehension
-Can understand enough to be able to meet needs of a concrete type provided speech is clearly and slowly articulated.
-Can understand phrases and expressions related to areas of most immediate priority (e.g. very basic personal and family information, shopping, local geography, employment) provided speech is clearly and slowly articulated.

lĐặc tả tổng quát cho kỹ năng nghe
-Có thể hiểu những cụm từ và cách diễn đạt liên quan tới nhu cầu thiết yếu hằng ngày (về gia đình, bản thân, mua sắm, nơi ở, học tập và làm việc…) khi được diễn đạt chậm và rõ ràng.
-Có thể hiểu được ý chính trong các giao dịch quen thuộc hằng ngày khi được diễn đạt chậm và rõ ràng.

lUnderstanding interaction between native speakers
Can generally identify the topic of discussion around her that is conducted slowly and clearly.
lNghe hội thoại giữa những người bản ngữ hay những người không trực tiếp đối thoại
-Có thể xác định được chủ đề của các hội thoại diễn ra chậm và rõ ràng.

lListening to announcements & instructions
-Can catch the main point in short, clear, simple messages and announcement.
-Can understand simple directions relating to how to get from X to Y, by foot or public transport.
lNghe thông báo, hướng dẫn, chỉ dẫn
-Có thể hiểu được ý chính trong các thông báo hay tin nhắn thoại ngắn, rõ ràng, đơn giản.
-Có thể hiểu những hướng dẫn chỉ đường, sử dụng phương tiện giao thông công cộng đơn giản.
lListening to radio & watching tv
-Can identify the main point of radio/TV news items reporting events, accidents etc. where the visual supports the commentary.
lNghe đài và xem truyền hình
-Có thể xác định thông tin chính của các bản tin trên đài và truyền hình tường thuật các sự kiện, tai nạn v.v…


2.1.2.  A2 level Speaking descriptors

2.1.2. Đặc tả kỹ năng nói bậc 2

lOverall monologue
-Can communicate in simple and routine tasks requiring a simple and direct exchange of information on familiar and routine matters to do with work and free time. 
-Can handle very short social exchanges but is rarely able to understand enough to keep conversation going of his/her own accord.
lĐặc tả tổng quát cho kỹ năng nói độc thoại
-Có thể giao tiếp một cách đơn giản và trực tiếp về các chủ đề quen thuộc hằng ngày liên quan đến công việc và thời gian rảnh rỗi.
-Có thể truyền đạt quan điểm, nhận định của mình trong các tình huống xã giao đơn giản, ngắn gọn nhưng chưa thể duy trì được các cuộc hội thoại.

lMonologue: describing experience
-Can tell a story or describe something in a simple list of points.Can give short, basic descriptions of events and activities.
-Can describe everyday aspects of his/her environment e.g. people, places, a job or study experience.
-Can describe plans and arrangements, habits and routines, past activities and personal experiences.
-Can explain what he/she likes or dislikes about something.
lNói độc thoại: Mô tả kinh nghiệm
-Có thể mô tả về gia đình, điều kiện sống, trình độ học vấn, công việc hiện tại và công việc gần nhất trước đó.
-Có thể mô tả những những hoạt động trong cuộc sống thường ngày như tả người, địa điểm, công việc và kinh nghiệm học tập.
-Có thể mô tả các kế hoạch, thói quen hằng ngày, các hoạt động trong quá khứ và kinh nghiệm cá nhân.
-Có thể diễn đạt đơn giản về điều mình thích hay không thích.

l Addressing audiences
Can give a short, rehearsed, basic presentation on a familiar subject, briefly giving reasons and explanations for opinions, plans and actions.
Can answer straightforward follow up questions if he/she can ask for repetition and if some help with the formulation of his/her reply is possible.

lNói độc thoại: Trình bày trước người nghe
-Có thể trình bày ngắn gọn thông tin đã được chuẩn bị trước về một chủ đề quen thuộc thường ngày, trình bày được lý do và lý giải một cách ngắn gọn cho những quan điểm, kế hoạch và hành động.
-Có thể trả lời những câu hỏi trực tiếp với điều kiện có thể được hỏi lại và người nghe hỗ trợ giúp diễn đạt cách trả lời.

lOverall spoken interaction
-Can interact with reasonable ease in structured situations and short conversations, provided the other person helps if necessary.
-Can manage simple, routine exchanges without undue effort; can ask and answer questions and exchange ideas and information on familiar topics in predictable everyday situations.

lĐặc tả tổng quát: kỹ năng nói tương tác
-Có thể giao tiếp về những vấn đề đơn giản, trao đổi thông tin đơn giản và trực tiếp về những vấn đề quen thuộc liên quan tới công việc và cuộc sống hằng ngày nhưng chưa thể duy trì hội thoại theo cách riêng của mình.
-Có thể giao tiếp một cách dễ dàng bằng những hội thoại ngắn trong những tình huống giao tiếp xác định mà không cần nỗ lực quá mức.

lConversation
-Can handle very short social exchanges but is rarely able to understand enough to keep conversation going of his/her own accord.
-Can establish social contact: greetings and farewells; introductions; giving thanks.
-Can use simple everyday polite forms of greeting and address. Can make and respond to invitations, invitations and apologies.
-Can say what he/she likes and dislikes.
-Can participate in short conversations in routine contexts on topics of interest.            

lNói tương tác: Hội thoại
-Có thể xử lý các giao tiếp xã hội ngắn nhưng chưa duy trì được hội thoại theo cách riêng của mình.
-Có thể sử dụng cách chào hỏi lịch sự, đơn giản thường ngày.
-Có thể mời, đề nghị, xin lỗi, cảm ơn và trả lời lời mời, đề nghị và xin lỗi.
-Có thể nói điều mình thích và không thích.
-Có thể tham gia những hội thoại ngắn trong những ngữ cảnh quen thuộc và về những chủ đề quan tâm.

lTransactions to obtain goods & services
-Can deal with common aspects of everyday living such as travel, lodgings, eating and shopping. 
-Can get all the information needed from a tourist office, as long as it is of a straightforward, non-specialised nature.
-Can ask for and provide everyday goods and services. Can get simple information about travel, use public transport: buses, trains, and taxis, ask and give directions, and buy tickets. Can give and receive information about quantities, numbers, prices etc.   
-Can ask about things and make simple transactions in shops, post offices or banks.
-Can make simple purchases by stating what is wanted and asking the price. Can order a meal.
lNói tương tác: Giao dịch hàng hóa và dịch vụ
-Có thể yêu cầu và cung cấp hàng hóa và dịch vụ hằng ngày như gọi ăn trong nhà hàng.
-Có thể lấy những thông tin cơ bản về hàng hóa và dịch vụ tại các cửa hàng, bưu điện hoặc ngân hàng.
-Có thể cung cấp và hiểu các thông tin liên quan tới số lượng, con số, giá cả cho các hàng hóa, dịch vụ.
-Có thể xử lý những tình huống hằng ngày khi đi du lịch như về chỗ ở, ăn uống và mua sắm.

lInterviewing and being interviewed
-Can answer simple questions and respond to simple statements in an interview.
-Can make him/herself understood in an interview and communicating ideas and information on familiar topics, provided he/she can ask for clarification occasionally, and is given some help to express what he/she wants to.

lNói tương tác: Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
-Có thể trả lời và khẳng định quan điểm của mình bằng diễn ngôn đơn giản khi trả lời phỏng vấn.
-Có thể làm cho người phỏng vấn hiểu được và trao đổi ý kiến, thông tin về những chủ đề quen thuộc, đôi khi vẫn cần nhắc lại câu hỏi hoặc tìm cách diễn đạt dễ hiểu hơn.
2.1.3.  A2 level Reading descriptors

2.1.4. Đặc tả kỹ Đọc bậc 2

lOverall reading comprehension
-Can understand short, simple texts on familiar matters of a concrete type which consist of high frequency everyday or job-related language.

lĐặc tả tổng quát cho kỹ năng đọc
-Có thể hiểu các đoạn văn bản ngắn và đơn giản về các vấn đề quen thuộc và cụ thể, có thể sử dụng những từ thường gặp trong công việc hoặc đời sống hằng ngày.

lReading for information & argument
-Can identify specific information in simpler written material he/she encounters such as letters, brochures and short newspaper articles describing events.

lĐọc lấy thông tin và lập luận
-Có thể xác định được thông tin cụ thể trong các văn bản đơn giản như thư từ, tờ thông tin và các bài báo ngắn mô tả sự kiện.

l Reading for orientation
-Can find specific, predictable information in simple everyday material such as advertisements, prospectuses, menus, reference lists and timetables.
-Can locate specific information in lists and isolate the information required (e.g. use the "Yellow Pages" to find a service or tradesman).
-Can understand everyday signs and notices: in public places, such as streets, restaurants, railway stations; in workplaces, such as directions, instructions, hazard warnings.

l Đọc tìm thông tin
-Có thể tìm được các thông tin cụ thể, dễ đoán trước trong các văn bản đơn giản thường gặp hằng ngày như quảng cáo, thực đơn, danh mục tham khảo và thời gian biểu.
-Có thể định vị thông tin cụ thể trong các danh sách và tìm được thông tin mong muốn (ví dụ: sử dụng danh bạ điện thoại để tìm ra số điện thoại một loại hình dịch vụ nào đó).
-Có thể hiểu được các biển báo, thông báo trong các tình huống hằng ngày ở nơi công cộng (trên đường phố, trong nhà hàng, ga tàu hỏa…) hay ở nơi làm việc, ví dụ biển chỉ đường, biển hướng dẫn, biển cảnh báo nguy hiểm.

lReading correspondence
-Can understand basic types of standard routine letters and faxes (enquiries, orders, letters of confirmation etc.)  on familiar topics.
-Can understand short simple personal letters.
-Can understand regulations, for example safety, when expressed in simple language.
-Can understand simple instructions on equipment encountered in everyday life - such as a public telephone.
lĐọc văn bản giao dịch
-Có thể hiểu các loại thư từ và văn bản điện tử cơ bản (thư hỏi đáp, đơn đặt hàng, thư xác nhận, v.v...) về các chủ đề quen thuộc.
-Có thể hiểu các loại thư từ cá nhân ngắn gọn, đơn giản.
-Có thể hiểu các quy định, ví dụ quy định về an toàn, khi được diễn đạt bằng ngôn ngữ đơn giản.
-Có thể hiểu các hướng dẫn sử dụng đơn giản cho các thiết bị trong đời sống hằng ngày như điện thoại công cộng.




2.1.4.  A2 level Writing descriptors

2.1.4. Đặc tả kỹ năng Viết bậc 2

lOverall written production
Can write a series of simple phrases and sentences linked with simple connectors like “and", “but” and “because”.
lĐặc tả tổng quát cho kỹ năng viết sản sinh
Có thể viết các mệnh đề, câu đơn giản và nối với nhau bằng các liên từ như: và, nhưng, vì
lCreative writing
-Can write a series of simple phrases and sentences about their family, living conditions, educational background, present or most recent job.
-Can write short, simple imaginary biographies and simple poems about people.
-Can write about everyday aspects of his environment e.g. people, places, a job or study experience in linked sentences.
Can write very short, basic descriptions of events, past activities and personal experiences.

lViết sản sinh: Viết sáng tạo
-Có thể viết những cụm từ hay những câu đơn giản về gia đình, điều kiện sống, quá trình học tập và công việc hiện tại.
-Có thể viết tiểu sử giả tưởng một cách ngắn gọn.
-Có thể viết về các sinh hoạt hàng ngày trong môi trường của mình ví dụ người, địa điểm, công việc hoặc kinh nghiệm học tập bằng những câu có liên kết.
-Có thể viết bài mô tả rất ngắn về các sự kiện, các hoạt động trong quá khứ và kinh nghiệm cá nhân.
l Overall written interaction
Can write short, simple formulaic notes relating to matters in areas of immediate need.
lViết tương tác: Đặc tả tổng quát cho kỹ năng viết tương tác
Có thể viết những ghi chú ngắn, sử dụng biểu mẫu về những vấn đề thuộc lĩnh vực quan tâm.
l Correspondence
-Can write very simple personal letters expressing thanks and apology.
lViết tương tác: Thư từ giao dịch
Có thể viết những thư cá nhân đơn giản để cảm ơn hoặc xin lỗi.
lNotes, messages & forms
Can write short, simple notes and messages relating to matters in areas of immediate need.
lViết tương tác: Ghi chép, nhắn tin, điền biểu mẫu
Có thể viết các tin nhắn ngắn, đơn giản liên quan tới những vấn đề thuộc lĩnh vực quan tâm.
l Processing text
-Can pick out and reproduce key words and phrases or short sentences from a short text within the learner’s limited competence and experience.
-Can copy out short texts in printed or clearly handwritten
lXử lý văn bản
Có thể lựa chọn và tái tạo những từ, cụm từ quan trọng, hay những câu ngắn từ một đoạn văn ngắn trong khả năng và kinh nghiệm giới hạn của bản thân. Có thể chép lại những đoạn văn bản ngắn.


SELF-ASSESSMENT GRID
A2 LEVEL
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
BẬC 2 - A2

Listening
I can understand phrases and the highest frequency vocabulary related to areas of most immediate personal relevance  (e.g. very basic personal and family information, shopping, local geography, employment). I can catch the main point in short, clear, simple messages and announcements

Nghe
Tôi có thể hiểu được các nhóm từ và từ vựng thường dùng về những chủ đề liên quan trực tiếp như gia đình, mua sắm, nơi ở, nghề nghiệp. Tôi có thể hiểu được ý chính trong các thông báo ngắn, đơn giản và rõ ràng.

Reading
I can read very short, simple texts. I can find specific, predictable information in simple everyday material such as advertisements, prospectuses, menus and timetables and I can understand short simple personal letters

Đọc
Tôi có thể hiểu các cụm từ và các từ ngữ thường gặp về các lĩnh vực liên quan trực tiếp đến tôi (ví dụ: các thông tin cơ bản liên quan tới cá nhân và gia đình, mua sắm, địa lý địa phương, việc làm). Tôi có thể hiểu ý chính của các văn bản ngắn gọn, rõ ràng, đơn giản.

Spoken Interaction
I can communicate in simple and routine tasks requiring a simple and direct exchange of information on familiar topics and activities.  I can handle very short social exchanges, even though I can't usually understand enough to keep the conversation going myself.
Nói tương tác
Tôi có thể giao tiếp được trong các tình huống đơn giản hằng ngày về bản thân, gia đình, nhà trường, nơi tôi sinh sống. Tôi có thể thực hiện các giao tiếp đơn giản quen thuộc nhưng không duy trì được cuộc hội thoại.

Written Interaction
I can write short, simple notes and messages relating to matters in areas of immediate need. I can write a very simple personal letter, for example thanking someone for something.
Viết tương tác      
Tôi có thể viết tin nhắn đơn giản, ngắn gọn thuộc phạm vi nhu cầu cấp thiết. Tôi có thể viết một lá thư cá nhân rất đơn giản, ví dụ thư cảm ơn.

Spoken Production
I can use a series of  phrases and sentences to describe in simple terms my family and other people, living conditions, my educational background and my present or most recent job.
Nói sản sinh
Tôi có thể sử dụng các cụm từ và các câu đã học để mô tả một cách đơn giản về gia đình tôi và những người khác; về điều kiện sống, quá trình học tập và công việc hiện tại hoặc gần đây nhất của tôi.


Written Production
I can write a series of simple phrases and sentences linked with simple connectors like “and”, “but” and “because”.
Viết sản sinh
Tôi có thể viết một số cụm từ hoặc câu đơn giản nối với nhau bằng những liên từ đơn giản như: và, nhưng, bởi vì.