Chủ Nhật, 31 tháng 7, 2016

3.1. MÔ TẢ CÁC KỸ NĂNG TIẾNG ANH B1

3.1. MÔ TẢ CÁC KỸ NĂNG TIẾNG ANH B1



B1 LEVEL SKILL DESCRIPTORS
CÁC ĐẶC TẢ CÁC KỸ NĂNG BẬC 3





3.1.1. A2 Level Listening skill descriptors
3.1.1. Đặc tả kỹ năng Nghe Bậc 3
lOverall listening comprehension
-Can understand straightforward factual information about common everyday or job related topics, identifying both general messages and specific details, provided speech is clearly articulated in a generally familiar accent.
-Can understand the main points of clear standard speech on familiar matters regularly encountered in work, school, leisure etc., including short narratives.
lĐặc tả tổng quát cho kỹ năng nghe
-Có thể hiểu được những thông tin hiện thực đơn giản được diễn đạt rõ ràng bằng giọng chuẩn về các chủ đề liên quan tới cuộc sống và công việc thường ngày.
-Có thể xác định được ý chính trong các bài nói được trình bày rõ ràng về những chủ đề thường gặp trong cuộc sống, công việc hay trường học, kể cả các câu chuyện khi được diễn đạt rõ ràng bằng phương ngữ chuẩn phổ biến.

l Understanding interaction between native speakers
-Can generally follow the main points of extended discussion around him/her, provided speech is clearly articulated in standard dialect.

lNghe hội thoại giữa những người bản ngữ hay những người không trực tiếp đối thoại
-Có thể hiểu được ý chính của các hội thoại mở rộng nếu lời nói được diễn đạt rõ ràng bằng ngôn ngữ chuẩn mực.

lListening as a member of a live audience
-Can follow a lecture or talk within his/her own field, provided the subject matter is familiar and the presentation straightforward and clearly structured.
-Can follow in outline straightforward short talks on familiar topics provided these are delivered in clearly articulated standard speech.
lNghe trình bày và hội thoại
-Có thể theo dõi bài giảng hay cuộc nói chuyện trong lĩnh vực của mình, nếu chủ đề quen thuộc và trình bày đơn giản và cấu trúc rõ ràng.
-Có thể theo dõi và hiểu được dàn ý của các bài nói ngắn, đơn giản về các chủ đề quen thuộc nếu được diễn đạt theo giọng chuẩn, rõ ràng.

l Listening to announcements & instructions
-Can understand simple technical information, such as operating instructions for everyday equipment.
-Can follow detailed directions.
lNghe thông báo, hướng dẫn, chỉ dẫn
-Có thể hiểu, làm theo được các thông tin kỹ thuật đơn giản như hướng dẫn vận hành các thiết bị thông dụng.
-Có thể hiểu các chỉ dẫn chi tiết (ví dụ như các hướng dẫn về giao thông).

lListening to radio & watching tv
-Can understand the main points of radio news bulletins and simpler recorded material about familiar subjects delivered relatively slowly and clearly.
-Can understand a large part of many TV programmes on topics of personal interest such as interviews, short lectures, and news reports when the delivery is relatively slow and clear.
-Can follow many films in which visuals and action carry much of the storyline, and which are delivered clearly in straightforward language.
-Can catch the main points in TV programmes on familiar topics when the delivery is relatively slow and clear.

lNghe đài và xem truyền hình
-Có thể hiểu các ý chính của các chương trình điểm tin trên đài phát thanh và những nội dung phỏng vấn, phóng sự, phim thời sự có hình ảnh minh họa cho nội dung cốt truyện được diễn đạt rõ ràng và bằng ngôn ngữ đơn giản.
-Có thể nắm bắt được các ý chính trong các chương trình phát thanh và truyền hình về các đề tài quen thuộc và được diễn đạt tương đối chậm và rõ ràng.
-Có thể hiểu một phần tương đối nội dung các chương trình phát thanh và truyền hình về các chủ điểm mà bản thân quan tâm, ví dụ như các cuộc phỏng vấn, các bài giảng ngắn và các bản tin được diễn đạt tương đối chậm và rõ ràng.



3.1.2. B1 Speaking skill descriptors
3.1.2. Đặc tả kỹ năng nói bậc 3

lOverall Oral Production
-Can communicate with some confidence on familiar routine and non-routine matters related to his/her interests and professional field. Can exchange, check and confirm information, deal with less routine situations and explain why something is a problem. Can express thoughts on more abstract, cultural topics such as films, books, music etc.
-Can exploit a wide range of simple language to deal with most situations likely to arise whilst travelling. Can enter unprepared into conversation on familiar topics, express personal opinions and exchange information on topics that are familiar, of personal interest or pertinent to everyday life (e.g. family, hobbies, work, travel and current events).

lĐặc tả tổng quát cho kỹ năng nói độc thoại
-Có thể giao tiếp tương đối tự tin về các vấn đề quen thuộc và không quen thuộc liên quan đến sở thích, học tập và việc làm của mình. Có thể trao đổi, kiểm tra và xác nhận thông tin, giải thích vấn đề nảy sinh. Có thể trình bày ý kiến về các chủ đề văn hóa như phim ảnh, sách báo, âm nhạc, v.v...
-Có thể tham gia đàm thoại về các chủ đề quen thuộc mà không cần chuẩn bị, thể hiện quan điểm cá nhân và trao đổi thông tin về các chủ đề quen thuộc liên quan đến sở thích cá nhân, học tập, công việc hoặc cuộc sống hằng ngày.

lMonologue: Describing experience
-Can give straightforward descriptions on a variety of familiar subjects within his/her field of interest.
-Can reasonably fluently relate a straightforward narrative or description as a linear sequence of points.
-Can give detailed accounts of experiences, describing feelings and reactions.
-Can relate details of unpredictable occurrences, e.g. an accident.
-Can relate the plot of a book or film and describe his/her reactions.
-Can describe dreams, hopes and ambitions, events, real or imagined.
-Can narrate a story.
lNói độc thoại: Mô tả kinh nghiệm
-Có thể mô tả đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong lĩnh vực quan tâm.
-Có thể trình bày, mô tả bằng các diễn ngôn đơn giản về một câu chuyện ngắn có nội dung gần gũi thuộc các chủ đề quen thuộc.
-Có thể kể chi tiết về kinh nghiệm bản thân, cốt truyện của một cuốn sách, bộ phim hay và cảm xúc của mình.
-Có thể nêu chi tiết của những sự cố không bấy ngờ, ví dụ, một tai nạn.
-Có thể liên hệ cốt truyện của một cuốn sách hoặc phim ảnh và mô tả phản ứng của mình.
-Có thể nói về những ước mơ, hy vọng và ước vọng, các sự kiện có thật hoặc giả tưởng.
-Có thể kể lại một câu chuyện.

lMonologue: Putting a case (e.g. in a debate)
-Can develop an argument well enough to be followed without difficulty most of the time.
-Can briefly give reasons and explanations for opinions, plans and actions.

lNói độc thoại: Lập luận
-Có thể tạo ra chuỗi lập luận hợp lý đủ để tiếp tục mà không gặp khó khăn lắm.
-Có thể tranh luận cho một quan điểm cụ thể bằng cách đưa ra những lập luận ưu, khuyết điểm của mỗi lựa chọn.         
lAddressing audiences
-Can give a prepared straightforward presentation on a familiar topic within his/her field which is clear enough to be followed without difficulty most of the time, and in which the main points are explained with reasonable precision.
-Can take follow up questions, but may have to ask for repetition if the speech was rapid.
lNói độc thoại: Trình bày trước người nghe
-Có thể trình bày những bài thuyết trình đơn giản, được chuẩn bị trước về một chủ đề quen thuộc hoặc lĩnh vực bản thân quan tâm một cách rõ ràng để người nghe dễ dàng theo dõi vì những điểm chính đã được giải thích với độ chính xác hợp lý.
-Có thể trả lời những câu hỏi về bài trình bày tuy nhiên đôi khi vẫn phải hỏi lại khi câu hỏi quá nhanh.

lOverall spoken interaction
-Can exploit a wide range of simple language to deal with most situations likely to arise whilst travelling.
-Can enter unprepared into conversation of familiar topics, express personal opinions and exchange information on topics that are familiar, of personal interest or pertinent to everyday life (e.g. family, hobbies, work, travel and current events).
-Can communicate with some confidence on familiar routine and non-routine matters related to his/her interests and professional field.  Can exchange, check and confirm information, deal with less routine situations and explain why something is a problem. Can express thoughts on more abstract, cultural topics such as films, books, music etc.

lĐặc tả tổng quát cho kỹ năng nói tương tác
-Có thể sử dụng ngôn ngữ đơn giản để giải quyết hầu hết các tình huống có thể phát sinh trong khi đi du lịch.
-Có thể bắt đầu một cuộc hội thoại về những chủ để quen thuộc mà không cần chuẩn bị trước, thể hiện những quan điểm cá nhân và trao đổi thông tin về những chủ đề quen thuộc về cuộc sống thường ngày.
-Có thể giao tiếp tương đối tự tin về những vấn đề quen thuộc và không quen thuộc liên quan tới lĩnh vực chuyên môn hoặc quan tâm của mình. Có thể trao đổi, kiểm tra và xác nhận thông tin, xử lý các tình huống ít gặp và giải quyết vấn đề. -Có thể bày tỏ suy nghĩ về những chủ đề văn hóa, có tính trừu tượng như phim ảnh, âm nhạc.

lCan enter unprepared into conversations on familiar topics.
-Can follow clearly articulated speech directed at him/her in everyday conversation, though will sometimes have to ask for repetition of particular words and phrases.
-Can maintain a conversation or discussion but may sometimes be difficult to follow when trying to say exactly what he/she would like to.
-Can express and respond to feelings such as surprise, happiness, sadness, interest and indifference.

lNói tương tác: Hội thoại
-Có thể tham gia hội thoại về những chủ đề quen thuộc mà không cần chuẩn bị trước, tuy nhiên đôi lúc vẫn còn khó khăn để thể hiện chính xác điều mình muốn nói.
-Có thể hiểu những lời nói trực tiếp trong hội thoại hằng ngày mặc dù thỉnh thoảng vẫn phải hỏi lại những từ và cụm từ cụ thể.
-Có thể diễn đạt cảm xúc và ứng xử trước những cảm xúc như ngạc nhiên, vui, buồn, quan tâm và thờ ơ.

lTransactions to obtain goods and services -Can deal with most transactions likely to arise whilst travelling, arranging travel or accommodation, or dealing with authorities during a foreign visit.
-Can cope with less routine situations in shops, post offices, banks, e.g. returning an unsatisfactory purchase. Can make a complaint.
-Can deal with most situations likely to arise when making travel arrangements through an agent or when actually travelling, e.g. asking passenger where to get off for an unfamiliar destination.
lNói tương tác: Giao dịch hàng hóa và dịch vụ
-Có thể xử lý hầu hết các tình huống phát sinh trong khi đi du lịch, tổ chức cho chuyến du lịch như đặt chỗ, làm giấy tờ với các cơ quan có thẩm quyền khi đi du lịch nước ngoài.
-Có thể xử lý những tình huống bất thường ở các cửa hàng, bưu điện, ngân hàng ví dụ như trả lại hàng hoặc khiếu nại về sản phẩm.
-Có thể giải thích một vấn đề phát sinh và làm rõ nguyên nhân để nhà cung cấp dịch vụ hoặc khách hàng phải nhượng bộ.

lInterviewing and being interviewed
-Can provide concrete information required in an interview/consultation (e.g. describe symptoms to a doctor) but does so with limited precision.
-Can carry out a prepared interview, checking and confirming information, though he/she may occasionally have to ask for repetition if the other person’s response is rapid or extended.
-Can take some initiatives in an interview/consultation (e.g. to bring up a new subject) but is very dependent on interviewer in the interaction.
-Can use a prepared questionnaire to carry out a structured interview, with some spontaneous follow up questions.
lNói tương tác: Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
-Có thể đưa ra ý tưởng trong khi phỏng vấn (ví dụ nhắc tới một chủ đề mới) nhưng phụ thuộc vào việc tương tác với người phỏng vấn.
-Có thể sử dụng những câu hỏi và trả lời đã chuẩn bị trước để thực hiện cuộc phỏng vấn nhưng vẫn có khả năng đáp ứng một vài câu hỏi tự phát khi phỏng vấn.
-Có thể cung cấp thông tin cụ thể được yêu cầu trong buổi phỏng vấn/tư vấn (ví dụ như đề cập đề tài mới) với sự phụ thuộc nhiều nào người phỏng vấn.
-Có thể tiến hành cuộc phỏng vấn, kiểm tra và xác nhận thông tin, mặc dù đôi khi phải yêu cầu nhắc lại. 




3.1.3. B1 Reading skill descriptors
3.1.3. Đặc tả kỹ năng Đọc bậc 3

lOverall reading comprehension
-Can read straightforward factual texts on subjects related to his/her field and interest with a satisfactory level of comprehension.
lĐặc tả tổng quát cho kỹ năng đọc
-Có thể đọc hiểu các văn bản chứa đựng thông tin rõ ràng về các chủ đề liên quan đến chuyên ngành và lĩnh vực yêu thích, quan tâm của mình.

lReading for information & argument
-Can identify the main conclusions in clearly signalled argumentative texts.
-Can recognise the line of argument in the treatment of the issue presented, though not necessarily in detail.
-Can recognise significant points in straightforward newspaper articles on familiar subjects.
lĐọc lấy thông tin và lập luận
-Có thể xác định các kết luận chính trong các văn bản nghị luận có sử dụng các tín hiệu ngôn ngữ rõ ràng.
-Có thể nhận diện mạch lập luận của văn bản đang đọc, dù không nhất thiết phải thật chi tiết.
-Có thể tìm thấy và hiểu các thông tin liên quan trong các văn bản sử dụng hằng ngày như thư từ, tờ thông tin và các công văn ngắn.

lReading for orientation
-Can scan longer texts in order to locate desired information, and gather information from different parts of a text, or from different texts in order to fulfil a specific task.
-Can find and understand relevant information in everyday material, such as letters, brochures and short official documents.

l Đọc lấy thông tin
-Có thể đọc lưới một văn bản dài để xác định vị thông tin cần có, và thu thập thông tin từ các phần khác nhau của một văn bản, hay từ các văn bản khác nhau để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể.
-Có thể tìm thấy và hiểu thông tin liên quan trong các tài liệu hàng ngày, như thư từ, tài liệu quảng cáo và các văn bản ngắn.

lReading correspondence
-Can understand the description of events, feelings and wishes in personal letters well enough to correspond regularly with a pen friend.
lĐọc văn bản giao dịch
-Có thể hiểu các đoạn mô tả sự kiện, cảm xúc và lời chúc trong các thư từ cá nhân đủ để đáp lại cho người viết.

lProcessing text
-Can collate short pieces of information from several sources and summarise them for somebody else.
-Can paraphrase short written passages in a simple fashion, using the original text wording and ordering.

lĐọc xử lý văn bản
-Có thể đối chiếu các đoạn thông tin ngắn từ một số nguồn và viết tóm tắt nội dung.
-Có thể diễn đạt lại các đoạn văn bản ngắn theo cách đơn giản, sử dụng cách dùng từ và cấu trúc từ của văn bản gốc.
lReading instructions
-Can understand clearly written, straightforward instructions for a piece of equipment
lĐọc các hướng dẫn
-Có thể hiểu các hướng dẫn sử dụng được viết rõ ràng, mạch lạc cho một thiết bị cụ thể.




3.1.4. B1 Writing skill descriptors
3.1.4. Đặc tả kỹ Viết bậc 3

lOverall written production
-Can write straightforward connected texts on a range of familiar subjects within his field of interest, by linking a series of shorter discrete elements into a linear sequence.

lĐặc tả tổng quát cho kỹ năng viết sản sinh
-Có thể viết bài đơn giản, có tính liên kết về các chủ đề quen thuộc hoặc mối quan tâm cá nhân bằng cách kết nối các thành tố đơn lập thành bài viết có cấu trúc.

lCreative writing
-Can write straightforward, detailed descriptions on a range of familiar subjects within his field of interest.
-Can write accounts of experiences, describing feelings and reactions in simple connected text.
-Can write a description of an event, a recent trip - real or imagined.
-Can narrate a story.
lViết sản sinh: Viết sáng tạo
-Có thể miêu tả chi tiết, dễ hiểu về những chủ đề quen thuộc trong lĩnh vực quan tâm.
-Có thể viết về các trải nghiệm, miêu tả cảm giác và phản ứng trong một bài viết đơn giản, có tính liên kết.
-Có thể miêu tả một sự kiện, một chuyến đi gần đây (thật hoặc giả tưởng).
-Có thể viết kể lại một câu chuyện.

lReports and essays
-Can write short, simple essays on topics of interest.
-Can summarise, report and give his/her opinion about accumulated factual information on familiar routine and non-routine matters within his/her field with some confidence.
-Can write very brief reports to a standard conventionalised format, which pass on routine factual information and state reasons for actions.
l Viết sản sinh: Viết báo cáo và tiểu luận
-Có thể viết những bài luận đơn giản, ngắn gọn về các chủ đề thuộc mối quan tâm cá nhân.
-Có thể tóm tắt báo cáo và trình bày ý kiến về những thông tin thực tế mà người viết tích luỹ được về những vấn đề quen thuộc có thể xảy ra hằng ngày.
-Có thể viết những báo cáo rất ngắn gọn với định dạng chuẩn, cung cấp những thông tin thực tế và nêu lý do cho những kiến nghị đưa ra trong báo cáo.

lOverall written interaction
-Can convey information and ideas on abstract as well as concrete topics, check information and ask about or explain problems with reasonable precision.
-Can write personal letters and notes asking for or conveying simple information of immediate relevance, getting across the point he/she feels to be important.
lViết tương tác: Đặc tả tổng quát cho kỹ năng viết tương tác
-Có thể truyền đạt thông tin, ý kiến về những chủ đề cụ thể cũng như trừu tượng, kiểm tra thông tin, hỏi và giải thích vấn đề một cách hợp lý.
-Có thể viết thư cá nhân, viết các ghi chú để hỏi hoặc truyền đạt những thông tin đơn giản liên quan trực tiếp, giải quyết những điểm được cho là quan trọng.

lCorrespondence
-Can write personal letters giving news and expressing thoughts about abstract or cultural topics such as music, films.
-Can write personal letters describing experiences, feelings and events in some detail.

lViết tương tác: Thư từ giao dịch
-Có thể viết thư cá nhân mô tả chi tiết kinh nghiệm, cảm xúc, sự kiện.
-Có thể viết thư từ giao dịch nhằm cung cấp thông tin cá nhân, trình bày suy nghĩ về những chủ đề liên quan đến công việc, học tập và các chủ đề về văn hóa, âm nhạc, phim ảnh.

lNotes, messages & forms
-Can take messages communicating enquiries, explaining problems.
-Can write notes conveying simple information of immediate relevance to friends, service people, teachers and others who feature in his/her everyday life, getting across comprehensibly the points he/she feels are important.
-Can take a short, simple message provided he/she can ask for repetition and reformulation.

lViết tương tác: Ghi chép, nhắn tin, điền biểu mẫu
-Có thể viết các ghi chú truyền đạt thông tin đơn giản về những nội dung liên quan tới bạn bè, nhân viên dịch vụ, giáo viên và những người thường gặp trong cuộc sống hằng ngày, làm rõ được các điểm quan trọng trong tin nhắn.
-Có thể hiểu các tin nhắn có nội dung yêu cầu hoặc giải thích vấn đề.

l Processing text
-Can paraphrase short written passages in a simple fashion, using the original text wording and ordering.

lXử lý văn bản
-Có thể tập hợp thông tin ngắn từ một vài nguồn và tóm tắt lại những thông tin đó cho người khác. Có thể diễn đạt lại những đoạn văn theo lối đơn giản, sử dụng cách hành văn và trình tự như trong văn bản gốc.


SELF-ASSESSMENT GRID
B1 LEVEL
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
BẬC 3 – B1

Listening
I can understand the main points of clear standard speech on familiar matters regularly encountered in work, school, leisure, etc. I can understand the main point of many radio or TV programmes on current affairs or topics of personal or professional interest when the delivery is relatively slow and clear.

Nghe
Tôi có thể hiểu được ý chính của bài nói về các vấn đề quen thuộc thường gặp trong trường lớp, giải trí và công việc sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực, rõ ràng. Tôi có thể hiểu được ý chính các chương trình phát thanh hay truyền hình về các vấn đề thời sự hoặc các chủ đề tôi quan tâm khi bài nói tương đối chậm và rõ ràng.

Reading
I can understand texts that consist mainly of high frequency everyday or job-related language. I can understand the description of events, feelings and wishes in personal letters
Đọc
Tôi có thể hiểu các ý chính của các văn bản chuẩn mực, rõ ràng về các vấn đề quen thuộc thường gặp trong công việc, học tập. Tôi có thể hiểu được các sự kiện, cảm xúc, mong ước qua các thư trao đổi cá nhân.


Spoken Interaction
I can deal with most situations likely to arise whilst travelling in an area where the language is spoken. I can enter unprepared into conversation on topics that are familiar, of personal interest or pertinent to everyday life (e.g. family, hobbies, work, travel and current events).

Nói tương tác
Tôi có thể giao tiếp được không cần chuẩn bị về các chủ đề quen thuộc hằng ngày liên quan đến sở thích cá nhân, cuộc sống hoặc thời sự hằng ngày (ví dụ: gia đình, sở thích, công việc, du lịch và các sự kiện đang diễn ra).

Written Interaction
I can write personal letters describing experiences and impressions.               
I can connect phrases in a simple way in order to describe experiences and events, my dreams, hopes & ambitions.

Viết tương tác      
Tôi có thể viết bài đơn giản có tính liên kết về những chủ đề quen thuộc hay mối quan tâm cá nhân. Tôi có thể viết thư mô tả trải nghiệm hoặc cảm nhận của bản thân.

Spoken Production
I can briefly give reasons and explanations for opinions and plans. I can narrate a story or relate the plot of a book or film and describe my reactions.

Nói sản sinh
Tôi có thể kết nối đơn giản các nhóm từ để thuật lại một câu chuyện, sự kiện, mơ ước và hy vọng. Tôi có thể đưa ra lý do và giải thích về quan điểm, kế hoạch của tôi. Tôi có thể kể lại câu chuyện đơn giản về một cuốn sách hoặc bộ phim và bày tỏ suy nghĩ của mình.


Written Production
I can write straightforward connected text on topics, which are familiar, or of personal interest.
Viết sản sinh
Tôi có thể viết một bài đơn giản có bố cục về một chủ đề quen thuộc hoặc quan tâm.




Trình độ B1 tương đương với những chứng chỉ quốc tế nào?

KNLNNVN

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam
BEC

BULATS

CEFR
Cấp độ 3

4.5

450 ITP
133 CBT
45 iBT
450
PET

Preliminary
40
B1